Mình thấy mấy con này giá khá rẻ và dùng thấy cũng ổn.
Con N76E003AT20 là sản phẩm có trước, sau này được thay thế bằng con MS51FB9AE.
Ở đây mình viết về con MS51 vì nó mới hơn nhưng đối với con N76E003 cũng y hệt như vậy.
Thậm chí con N76E003 và con MS51 thì con MS51 còn có thể dùng chung file HEX mà không cần dịch lại.
– CPU 8051: tần số hoạt động tối đa 24MHz (đối với N76E003 tối đa là 16MHz).
– Dải điện áp hoạt động từ 2.4V đến 5.5V.
– Nhiệt độ hoạt động -40 đến 105 độ C.
– Bộ nhớ Flash 16KB (đối với N76E003 là 18KB).
– RAM 256 byte + 1KB XRAM (đối với N76E003 là 256 Byte + 768 Byte XRAM).
– Chân vào ra: 18 chân trong đó 17 chân GPIO và 1 chân chỉ có thể cấu hình đầu vào.
– Timer: 16 bit Timer 0 và Timer 1 tương thích với 8051.
– 16 bit Timer 2: với 3 kênh Input Capture.
– Timer 3: 16 bit Auto reload có thể được sử dụng tạo baud rate cho UART.
– PWM 16 bit.
– 2 bộ UART: UART0 và UART1, chân TxD và RxD của UART có thể cấu hình đổi cho nhau.
– SPI: tối đa 8Mbps.
– I2C tối đa 400Kbps
– ADC 12 bit tốc độ tối đa 500Ksps
Datasheet
https://drive.google.com/open?id=1jVXpkonUDmc4NahPnxvOZFlanQxP0S-w
Technical Reference Manual
https://drive.google.com/open?id=11A-HH1Kc5Jxm_ThSLOcyx0pKHFh3d_lS